Quy chế chi tiêu nội bộ về kinh phí hoạt động khoa học công nghệ (Từ 02.7.2012) In
Thứ tư, 15 Tháng 8 2012 08:32

 

(Cập nhật ngày 15.8.2012)

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC, THAM DỰ HỘI NGHỊ,

HỘI THẢO KHOA HỌC & HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Trích Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1292/QĐ-ĐHSP
ngày 02.7.2012 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP TPHCM)

 

Điều 23       Hoạt động khoa học

  1. Định mức chi của các đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện theo Thông tư  44/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN sử dụng NSNN. Kinh phí quản lý đề tài nghiên cứu khoa học do Phòng KHCN - SĐH lập dự toán chi cụ thể hàng năm, trình Hiệu trưởng duyệt (Phụ lục 3).
  2. Chi nghiên cứu khoa học của sinh viên:

Thực hiện theo Quy định tạm thời về việc tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên Trường ĐHSP TP. HCM ban hành theo Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 28/9/2005 của Hiệu trưởng.

-       Chi cho CB hướng dẫn SV NCKH: 1.200.000đ/ đề tài.

-       Chi hỗ trợ cho một công trình sinh viên nghiên cứu khoa học:

  • Cấp Khoa      :         200.000 đ
  • Cấp Trường  :          300.000 đ
  • Cấp Bộ         :          500.000 đ
  1. Chi Tạp chí Khoa học: (Phụ lục 3).

Điều 24      Hội nghị, hội thảo khoa học

  1. Hội nghị, hội thảo khoa học trong Trường: bao gồm các hội nghị, hội thảo khoa học từ cấp tổ bộ môn trở lên được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường duyệt (Phụ lục 3).
  2. Hội nghị, hội thảo khoa học trong nước

Các đơn vị đăng ký kế hoạch tham dự hội nghị, hội thảo khoa học ttrong nước hàng năm với phòng KHCN và MT.

Đối với các hội nghị, hội thảo ngoài kế hoạch người tham dự phải được mời với tư cách tham gia Ban tổ chức, có báo cáo tham luận. Phòng KHCN – MT căn cứ tính chất trọng của từng hội nghị, hội thảo khoa học đề xuất Hiệu trưởng cử CB tham dự trên nguyên tắc đúng thành phần, tiết kiệm chi phí.

CB được cử tham dự hội nghị, hội thảo trong nước được thanh toán theo chế độ công tác phí và lệ phí tham dự.

  1. Hội nghị, hội thảo ngoài nước

CB được Trường cử tham dự hội nghị, hội thảo ngoài nước trong chương trình hợp tác của Nhà nước, của Bộ hoặc của Trường được hưởng chế độ công tác phí theo Thông tư 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.

CB đăng ký tham dự hoặc được mời với tư cách cá nhân có báo cáo đúng chuyên môn nghiên cứu tại Hội thảo sẽ được Trường tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ 1/2 vé máy bay khứ hồi. Mức chi tối đa không quá 7.000.000đồng.

Mỗi cán bộ được hỗ trợ một lần/năm, Không áp dụng cho cán bộ đang học sau đại học ở nước ngoài

 

PHỤ LỤC 3

MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

ĐỊNH MỨC CHI ĐỀ TÀI DỰ ÁN KH&CN

A. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Cấp Bộ

Cấp trường

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Xây dựng đề tài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

Đề tài,dự án

1.000

500

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

300

200

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

200

150

-

Thư ký hành chính

 

150

100

-

Đại biểu mời góp ý tư vấn

 

70

50

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

01 Hồ sơ

300

200

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

01 Hồ sơ

250

150

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

 

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

300

200

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

200

150

-

Thư ký hành chính

 

150

100

-

Đại biểu mời góp ý tư vấn

 

70

50

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

 

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

250

100

-

Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

200

70

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

1.000

500

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

600

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.

(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo

1.000

400

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

-

Tổ trưởng

 

250

150

-

Thành viên

 

200

100

-

Đại biểu được mời tham dự theo yêu cầu của BTC

 

70

50

d

Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

400

300

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

300

200

-

Thư ký hành chính

 

150

150

-

Đại biểu được mời tham dự

 

70

 

B. ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN: Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đề tài cấp Bộ

Đề tài cấp trường

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

2.000

1.000

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

-

Chuyên đề loại 1

 

10.000

5.000

-

Chuyên đề loại 2

 

30.000

10.000

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

-

Chuyên đề loại 1

 

8.000

4.000

-

Chuyên đề loại 2

 

12.000

6.000

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

3.000

2.000

Lập mẫu phiếu điều tra;

-Trong nghiên cứu KHCN

-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

 

500

 

500

1.000

 

300

 

300

500

Cung cấp thông tin :

-Trong nghiên cứu KHCN

-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu

 

50

 

50

70

 

40

 

40

50

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dư án

4.000

2.500

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

12.000

4.000

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

800

400

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

500

300

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo

800

400

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

-

Tổ trưởng

 

200

150

-

Thành viên

 

150

100

-

Đại biểu được mời tham dự

 

70

50

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

Đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

200

150

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

150

100

-

Thư ký hành chính

 

100

80

-

Đại biểu được mời tham dự

 

70

50

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

-

Người chủ trì

 

200

150

-

Thư ký hội thảo

 

100

100

-

Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

500

300

-

Đại biểu được mời tham dự theo yêu cầu của BTC

 

70

50

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

1.000

300

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm

15.000

5.000